TỈNH LONG AN Thứ Bảy, 27/04/2024 Thông báo Cài đặt Trang thông tin điện tử Công an tỉnh Long an trên cửa hàng ứng dụng CHPlay hoặc App Store với từ khóa tìm kiếm "Công an Long An".

Người dân cần biết

THÔNG BÁO tuyển sinh trình độ đại học, trung cấp chính quy tuyển mới trong Công an nhân dân năm 2024

16:18 28/03/2024

Căn cứ Thông tư số 50/2021/TT-BCA, ngày 11/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân (CAND); Kế hoạch số 50/KH-BCA, ngày 13/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an tổ chức thực hiện Đề án đổi mới công tác tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới trong CAND giai đoạn 2023 - 2025 và Hướng dẫn số 05/HD-BCA-X02, ngày 26/3/2024 của Bộ Công an về tuyển sinh CAND năm 2024.

Công an tỉnh Long An thông báo tuyển sinh vào các trường CAND năm 2024 như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Khu vực tuyển sinh

- Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra.

- Phía Nam: Từ Thành phố Đà Nẵng trở vào. Trong đó, Vùng 7 gồm các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.

2. Ký hiệu các học viện, Trường CAND

- Học viện An ninh nhân dân, ký hiệu: T01.

- Học viện Cảnh sát nhân dân, ký hiệu: T02.

- Học viện Chính trị CAND, ký hiệu: T03.

- Trường Đại học An ninh nhân dân, ký hiệu: T04.

- Trường Đại học Cảnh sát nhân dân, ký hiệu: T05.

- Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, ký hiệu: T06.

- Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, ký hiệu: T07.

- Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I, ký hiệu: T08.

- Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I, ký hiệu: T09.

- Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II, ký hiệu: T10.

- Trường Văn hóa CAND: T11.

- Học viện Quốc tế, ký hiệu: B06.

3. Phân vùng tuyển sinh

3.1. Tuyển sinh đào tạo Đại học chính quy tuyển mới

- T03; T06; T07; B06; Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01; Ngành Công nghệ thông tin (hợp tác đào tạo với Đại học Bách Khoa Hà Nội) của T01; Ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y: Toàn quốc.

- T02; các ngành còn lại của T01: Phía Bắc.

- T04; T05: Phía Nam.

3.2. Tuyển sinh đào tạo trung cấp: T08 tuyển sinh địa bàn toàn quốc, T09 tuyển sinh địa bàn phía Bắc, T10 tuyển sinh địa bàn phía Nam.

II. TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TUYỂN MỚI

1. Phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh

- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.

- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.

- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.

- Chỉ tiêu tuyển sinh: 2.150 chỉ tiêu, được xác định theo từng trường, từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh (có chi tiết tại phụ lục 1).

- Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại một trường CAND.

2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

2.1. Đối tượng

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;

- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

2.2. Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Tiêu chuẩn về chính trị: Đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị theo quy định hiện hành của Bộ Công an đối với việc tuyển người vào lực lượng CAND.

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ phải có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;

- Là đoàn viên hoặc đảng viên ĐCSVN.

- Về học lực:

+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên;

+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);

- Về hạnh kiểm:

+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển: Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ); thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 (*)[1]đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ). Trong đó:

+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên (theo kết luận học bạ), chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;

- Tính đến năm dự tuyển, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

- Tiêu chuẩn sức khỏe:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2; và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA, ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND.

+ Về chiều cao:

. Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ: Chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.

. Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) đạt từ 18,5 đến 30 (đối với cả nam và nữ);

+ Về thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 18/10 trở lên. Nếu mắt bị tật khúc xạ: Cận thị, viễn thị thì mỗi mắt không quá 03 (ba) đi-ốp; nếu loạn thị thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 (một) đi-ốp; kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt từ 09/10, tổng thị lực hai mắt qua kính đạt 19/10 trở lên (phải cam kết bảo đảm tiêu chuẩn thị lực theo quy định nếu trúng tuyển).

- Đạt các môn kiểm tra khả năng vận động theo quy định (chỉ áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND), thí sinh được lựa chọn 02 nội dung để kiểm tra trong số các nội dung rèn luyện thể lực gồm:

+ Đối với nam (chọn 02 trong 04 môn): Bật xa tại chỗ; Co tay xà đơn; Chạy 100m; Chạy 1500m.

+ Đối với nữ (chọn 02 trong 03 môn): Bật xa tại chỗ; Chạy 100m; Chạy 800m.

+ Thành tích được tính như sau:

* Môn bật xa tại chỗ:

TT

Thành tích (mét)

Xếp loại

Nam

Nữ

1

< 2,2

< 1,5

Không đạt

2

≥ 2,2

≥ 1,5

Đạt

* Môn chạy 100m:

TT

Thành tích (giây)

Xếp loại

Nam

Nữ

1

> 16’’00

> 20’’00

Không đạt

2

≤ 16’’00

≤ 20’’00

Đạt

* Môn chạy 800m

TT

Thành tích (phút, giây)

Xếp loại

    Nữ

1

> 5’30’’

Không đạt

2

≤ 5’30’’

Đạt

* Môn chạy 1500m:

TT

Thành tích (phút, giây)

Xếp loại

Nam

1

> 7’30’’

Không đạt

2

≤ 7’30’’

Đạt

* Môn co tay xà đơn:

TT

Thành tích (lần)

Xếp loại

Nam

1

< 12

Không đạt

2

≥ 12

Đạt

2.3. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức

Ngoài đảm bảo các điều kiện chung tại điểm 2.2 nêu trên, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:

2.3.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1:

- Đối tượng: Áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2024. Giải thưởng theo quy định của Bộ GD&ĐT và thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

- Về giải đoạt được:

+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.

+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T01, T02, T04, T05.

+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào T03.

+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của B06.

+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06.

+ Thí sinh đoạt giải nhất Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT được xét tuyển thẳng vào T06, T07, ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y – Bộ Quốc phòng của T01, ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01.

2.3.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2024, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.

- Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2024. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại các trường CAND trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2.

- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.

- Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

2.3.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.

- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;

2.3.4. Ưu tiên trong tuyển sinh

- Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2024 hoặc năm 2023 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).

- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: Giải nhất (hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực) được cộng 1.0 điểm; Giải nhì được cộng 0,75 điểm; Giải ba được cộng 0,5 điểm; Giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.

- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:

ĐC = [(30-tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).

3. Tham gia kỳ thi đánh giá của Bộ Công an

- Đối tượng dự thi: Thí sinh đủ điều kiện theo quy định đăng ký xét tuyển đại học CAND theo Phương thức 3 và thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, Phương thức 2.

- Thí sinh đăng ký 1 tổ hợp bài thi đánh giá của Bộ Công an (CA1 hoặc CA2) để xét tuyển vào các trường CAND.

- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút.

- Hình thức thi: Thi viết.

- Đối với các trường tuyển sinh trong toàn quốc, thí sinh tại địa bàn Phía Nam sẽ thi tại địa điểm do T04, T05 chủ trì.

4. Tính điểm xét tuyển đối với thí sinh dự tuyển theo từng phương thức

4.1. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1

- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an các đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, các trường CAND tổ chức xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT;

+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình 03 năm học THPT từ cao xuống thấp.

- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.

- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 2) hoặc Phương thức 3 (nếu trường không xét tuyển theo Phương thức 2).

- Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).

4.2. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2

- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Xác định số lượng chỉ tiêu:

Căn cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1, TOPIK II, CELI) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2 để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao, trường hợp phần nguyên đều không đủ 01 chỉ tiêu đều được làm tròn lên 01 dẫn đến vượt chỉ tiêu thì xác định chỉ tiêu theo phần thập phân từ cao xuống thấp để lần lượt làm tròn cho đến hết chỉ tiêu.

- Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1,TOPIK II, CELI xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp.

+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình học tập 03 năm học THPT từ cao xuống thấp.

+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.

- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 1) hoặc Phương thức 3 (nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).

- Thí sinh dự tuyển Phương thức 2được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).

4.3. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3

- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo điều kiện dự tuyển theo tổ hợp đăng ký, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

Công thức tính như sau:

ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC, trong đó:

+ ĐXT: Điểm xét tuyển

+ M1, M2, M3: Điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND.

+ BTBCA: Điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an.

+ ĐC: Điểm cộng.

- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;

+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;

+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm tự luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

Trường hợp xét đến hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm, báo cáo Lãnh đạo Bộ Công an quyết định.

4.4. Xét tuyển bổ sung

- Trong trường hợp không xét tuyển đủ chỉ tiêu được giao, thí sinh trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học hoặc khi nhập học thí sinh không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn thì các trường CAND được xét tuyển bổ sung.

- Các trường CAND ra thông báo tuyển sinh bổ sung theo hướng dẫn của Cục Đào tạo đảm bảo theo quy định của Bộ GD&ĐT.

* Lưu ý:

Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh (bao gồm thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường CAND) được đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đã đạt sơ tuyển và đăng ký xét tuyển vào trường CAND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các ngành, nhóm ngành, các trường CAND so với nguyện vọng đã khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND đảm bảo quy định về phân vùng tuyển sinh. Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:

- Nguyện vọng trường CAND xét tuyển trên Cổng dịch vụ tuyển sinh phải ở thứ tự nguyện vọng số 1.

- Tổ hợp xét tuyển: Các trường CAND xét tuyển theo tổ hợp tuyển sinh của nhóm ngành, ngành đã công bố và theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển, đảm bảo điều kiện sơ tuyển theo quy định. Trường hợp thí sinh không đăng ký xét tuyển trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an thì sẽ không sử dụng tổ hợp đó để xét tuyển.

5. Tổ hợp môn xét tuyển, ký hiệu mã bài thi đánh giá của Bộ Công an

5.1. Tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an gồm:

+ Tổ hợp A00 gồm các môn: Toán, Vật lý, Hóa học;

+ Tổ hợp A01 gồm các môn: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

+ Tổ hợp B00 gồm các môn: Toán, Hóa học, Sinh học;

+ Tổ hợp C00 gồm các môn: Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý;

+ Tổ hợp C03 gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Lịch sử;

+ Tổ hợp D01 gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

+ Tổ hợp D04 gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung.

5.2. Ký hiệu mã bài thi đánh giá của Bộ Công an

TT

Mã bài thi

Phần Trắc nghiệm

Phần Tự luận

 

CA1

Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh

Toán

 

CA2

Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh

Ngữ văn

6. Hồ sơ, thủ tục đăng ký dự tuyển

Thí sinh đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ:

- Căn cước công dân hoặc CMND (thí sinh chỉ được sử dụng 01 trong 02 loại giấy tờ này để đăng ký trong suốt quá trình xét tuyển);

- Bản sao được chứng thực từ bản chính Học bạ THPT (phải có đóng giáp lai theo đúng quy định), cụ thể như sau:

+ Đối với thí sinh đang học THPT:  Học bạ cả năm lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12;

+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Học bạ THPT lớp 10, 11, 12.

- Bản sao Giấy khai sinh;

- Giấy chứng nhận đang sinh hoạt Đoàn viên hoặc Đảng viên (nếu có);

- Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND (trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng dự tuyển) ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ và xác nhận quá trình công tác trong thời gian tại ngũ.

III. XÉT TUYỂN TRUNG CẤP CHÍNH QUY TUYỂN MỚI

1. Tuyển sinh Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ

1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)

- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng:

+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;

+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);

+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;

+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh;

+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.

+ Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).

- Điều kiện: Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

1.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 2 (xét tuyển)

- Đối tượng: Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ.

- Điều kiện: Đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ LĐTB&XH.

+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

1.3. Các trường xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu: Xem phụ lục 2

1.4. Quy trình xét tuyển

Thí sinh khai Phiếu đăng ký xét tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an, trong đó thí sinh điền đầy đủ thông tin và nguyện vọng xét tuyển vào 01 trường trung cấp theo phân vùng tuyển sinh (phân vùng, phân luồng xét tuyển, mã trường, tổ hợp môn xét tuyển). Sau khi đăng ký xét tuyển, thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển.       

Công thức tính như sau:

ĐXT = ((M1+M2+M3)+(L10+L11+L12)/3)x3/4+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:

+ ĐXT: Điểm xét tuyển.

+ M1, M2, M3: Điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND.

+ L10, L11, L12: Điểm tổng kết 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

+ KV: Điểm ưu tiên khu vực theo quy chế Bộ LĐTB&XH.

+ ĐT: Điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế Bộ LĐTB&XH.

+ ĐTh: Điểm cộng đối tượng theo quy định của Bộ Công an.

Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào trường CAND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công thức sau:

ĐTB= ((ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2 x hệ số môn 2)+…+ (ĐMn x hệ số môn n))/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn n).

- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;

+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm môn ưu tiên cao hơn, trong đó: Môn Toán học là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Vật lý + Hóa học, Toán học + Vật lý + Tiếng Anh, Toán học + Hóa học + Sinh học; môn Ngữ văn là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử; Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý; môn Tiếng Anh là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh; môn Tiếng Trung Quốc là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Trung Quốc.

+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

- Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển thẳng không thực hiện hết thì chuyển chỉ tiêu sang xét tuyển theo từng đối tượng nam, nữ.

2. Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT, chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ, công dân thường trú trên địa bàn

2.1 Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)

- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển:

+ Thí sinh là con đẻ của liệt sĩ CAND;

+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);

+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;

+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.

- Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo

- Thí sinh đoạt giải từ giải ba trở lên các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).

- Điều kiện: Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

2.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 2 (xét tuyển)

- Đối tượng:

+ Chiến sĩ nghĩa vụ có quyết định xuất ngũ.

+ Học sinh tốt nghiệp THPT.

- Điều kiện:

+ Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, đảm bảo điều kiện dự tuyển đại học CAND và tham dự kỳ thi đánh giá của Bộ Công an năm 2024.

+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ LĐTB&XH.

+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

2.3. Các trường, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu: Xem phụ lục 2

2.4. Quy trình xét tuyển

Thực hiện tương tự như xét tuyển Phương thức 3 tuyển sinh tuyển mới đại học chính quy. Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển thẳng không thực hiện hết thì chuyển chỉ tiêu sang xét tuyển theo từng đối tượng nam, nữ. Riêng, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế của Bộ LĐTB&XH.

3. Ưu tiên trong tuyển sinh và hồ sơ đăng ký xét tuyển

3.1. Ưu tiên trong tuyển sinh

- Điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực thực hiện quy chế Bộ LĐTB&XH.

- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:

+ Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND. Trong đó: giải nhất (huy chương vàng) được cộng 1.0 điểm; giải nhì (huy chương bạc) được cộng 0.75 điểm; giải ba (huy chương đồng) được cộng 0.5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.

+ Cộng 1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.

+ Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.

3.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2024);

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh.

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.

- Giấy tờ chứng nhận ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh.

IV. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO VĂN HÓA NHỎ TUỔI (GIÁO DỤC VĂN HÓA BẬC THPT)

1. Đối tượng, điều kiện tuyển thẳng

1.1. Đối tượng tuyển thẳng

- Thí sinh là con đẻ của liệt sĩ CAND;

- Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);

- Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND;

- Thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;

- Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.

1.2. Điều kiện tuyển thẳng

- Bảo đảm tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an;

- Tốt nghiệp trung học cơ sở trong năm dự tuyển;

- Xếp loại học lực từ loại khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt trong các năm học trung học cơ sở;

- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định của Bộ Công an. Chiều cao đạt từ 1m55 trở lên đối với nam, đạt từ 1m50 trở lên đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) đạt từ 18,5 đến 30.

2. Đối tượng, điều kiện xét tuyển

2.1. Đối tượng xét tuyển: Người dân tộc thiểu số.

2.2. Điều kiện

- Thuộc thành phần dân tộc cần tuyển (nếu có) theo từng địa phương;

- Bảo đảm tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an;

- Tốt nghiệp trung học cơ sở trong năm dự tuyển;

- Xếp loại học lực từ loại khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt trong các năm học trung học cơ sở;

- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định của Bộ Công an. Chiều cao đạt từ 1m55 trở lên đối với nam, đạt từ 1m50 trở lên đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) đạt từ 18,5 đến 30.

- Thường trú từ 05 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định còn hiệu lực của pháp luật tại các văn bản sau (hiệu lực văn bản được áp dụng tại thời điểm học sinh nhỏ tuổi sinh sống tại các địa bàn nêu trên):

+ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

+ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

+ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;

+ Các quyết định cá thể khác còn hiệu lực quy định nội dung trên.

- Học THCS liên tục và tốt nghiệp THCS tại trường đóng tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã vùng III, xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của pháp luật hoặc tại trường dân tộc nội trú.

- Thông thạo tiếng nói của dân tộc mình hoặc dân tộc thiểu số theo từng vùng, miền của địa phương nơi thường trú.

3. Chỉ tiêu: 150 chỉ tiêu (135 nam, 15 nữ)

* Lưu ý: Các em trúng tuyển giáo dục THPT tại Trường Văn hóa CAND không thuộc biên chế của lực lượng CAND; quá trình học tập tại Trường Văn hóa CAND, kinh phí học tập và các chế độ đối với học sinh do Bộ Công an chi trả. Sau khi tốt nghiệp tại Trường Văn hóa CAND, được dự tuyển vào các trường đại học, trung cấp CAND nếu đảm bảo tiêu chuẩn tuyển sinh. Nếu không trúng tuyển đại học, trung cấp CAND được xét tuyển vào lực lượng CAND theo tỷ lệ phù hợp và cử đi học trung cấp CAND ngay.

V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, THÔNG TIN HỖ TRỢ, GIẢI ĐÁP THẮC MẮC:

1. Thời gian đăng ký: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 29/4/2024.

2. Địa điểm đăng ký:

+ Học sinh và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND: Đăng ký tại Công an các huyện, thị xã, thành phố nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú. (Thí sinh tự liên hệ để đăng ký tham dự kỳ thi THPT năm 2024).

+ Công dân đang thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại Công an tỉnh: Đăng ký tại đơn vị đang phục vụ.

- Nghiêm cấm thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an hoặc sơ tuyển tại cả Ban tuyển sinh Bộ Công an và Ban tuyển sinh Quân sự.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các trường CAND năm 2024 được lấy điểm xét nguyện vọng vào các trường ngoài Công an.

3. Lệ phí:

+ Đăng ký dự tuyển 120.000đ/thí sinh (không bao gồm lệ phí khám sức khỏe và mua hồ sơ).

+ Lệ phí mua hồ sơ đại học: 30.000đ/hồ sơ.

+ Lệ phí phiếu đăng ký xet tuyển trung cấp: 10.000đ/ phiếu

+ Lệ phí thi Bài thi đánh giá của Bộ Công an: 180.000đ/thí sinh (thí sinh nộp sau khi đạt sơ tuyển và có nguyện vọng đăng ký thi bài thi của Bộ Công an).

Ngoài ra, lệ phí đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp theo từng phương thức như sau: Phương thức 1: 30.000đ/ thí sinh; phương thức 2: 30.000đ/ thí sinh.

4. Thông tin giải đáp thắc mắc

- Phòng Tổ chức cán bộ - Công an tỉnh Long An, điện thoại 069.3609413.

- Cán bộ tuyển sinh: Thiếu tá Nguyễn Bảo Trung, cán bộ Phòng Tổ chức cán bộ, điện thoại: 0978.45.3637.

Công an tỉnh Long An xin trân trọng thông báo./.

(có Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm)

[1] Đối tượng 1: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1

Danh sách file đính kèm

TIN TỨC KHÁC

WEBSITE LIÊN KẾT
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
  • Hôm nay 1007
  • Tháng 4 2486
  • Năm 2024 194501