07:58 26/11/2024
Từ ngày 01/01/2025, Cảnh sát giao thông có thể dùng dữ liệu giám sát hành trình để xử phạt
13:50 28/12/2023
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
Căn cứ Phương án số 1449/PA-CAT-PC08 ngày 06/10/2023 của Phòng Cảnh sát giao thông về việc xử lý tài sản có quyết định tịch thu;
Căn cứ Quyết định số 596/QĐ-CAT-PC08 ngày 25/12/2023 của Giám đốc Công an tỉnh Long An về việc phê duyệt Phương án xử lý tài sản có quyết định tịch thu;
Phòng Cảnh sát giao thông - Công an tỉnh Long An thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản như sau:
1. Đơn vị có tài sản đấu giá:
- Phòng Cảnh sát giao thông - Công an tỉnh Long An.
- Địa chỉ: Số 16, Quốc lộ 1A, Phường 5, Thành phố Tân An, tỉnh Long An.
2. Tài sản đấu giá:
- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính, gồm: 108 chiếc xe môtô, xe máy hai, ba bánh.
- Giá khởi điểm của tài sản đấu giá: 265.480.000 đồng (Hai trăm sáu mươi lăm triệu, bốn trăm tám mươi ngàn đồng).
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:
Thực hiện theo Điều 56 Luật Đấu giá tài sản; Điều 2, Điều 3, Điều 5 và Phụ lục I bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP. Cụ thể như sau:
NỘI DUNG |
MỨC TỐI ĐA |
|
I |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
23 |
1 |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
11 |
1.1 |
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…) |
6 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện |
5 |
2 |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
8 |
2.1 |
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá |
4 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá |
4 |
3 |
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động |
2 |
4 |
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
1 |
5 |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1 |
II |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
22 |
1 |
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan |
4 |
2 |
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4 |
3 |
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá |
4 |
4 |
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá |
4 |
5 |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá |
3 |
6 |
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá |
3 |
III |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản |
45 |
1 |
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng). Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 |
6 |
1.1 |
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) |
2 |
1.2 |
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng |
3 |
1.3 |
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng |
4 |
1.4 |
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng |
5 |
1.5 |
Từ 30 hợp đồng trở lên |
6 |
2 |
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 |
18 |
2.1 |
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) |
10 |
2.2 |
Từ 20% đến dưới 40% |
12 |
2.3 |
Từ 40% đến dưới 70% |
14 |
2.4 |
Từ 70% đến dưới 100% |
16 |
2.5 |
Từ 100% trở lên |
18 |
3 |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 |
5 |
3.1 |
Dưới 03 năm |
3 |
3.2 |
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
4 |
3.3 |
Từ 05 năm trở lên |
5 |
4 |
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3 |
3 |
4.1 |
01 đấu giá viên |
1 |
4.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
2 |
4.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
3 |
5 |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 |
4 |
5.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
2 |
5.2 |
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
3 |
5.3 |
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
4 |
6 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tang. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 |
5 |
6.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
2 |
6.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
3 |
6.3 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
4 |
6.4 |
Từ 200 triệu đồng trở lên |
5 |
7 |
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 |
3 |
7.1 |
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) |
2 |
7.2 |
Từ 03 nhân viên trở lên |
3 |
8 |
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn |
1 |
IV |
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3 |
5 |
1 |
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính |
3 |
2 |
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
4 |
3 |
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
5 |
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định |
5 |
1 |
Tổ chức đấu giá tài sản có trụ sở chính hoạt động trên địa bàn tỉnh nơi đơn vị đang thực hiện lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản |
1 |
2 |
Trong năm trước liền kề tổ chức đấu giá tài sản đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với đơn vị đang thực hiện lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản về tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước. |
4 |
VI |
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1 |
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2 |
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
Tổng số điểm |
100 |
4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
- Thời gian nhận hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày đăng thông báo đến hết ngày 03/01/2024 (trong giờ hành chính).
- Địa điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Cảnh sát giao thông (Số 16, Quốc lộ 1A, Phường 5, Thành phố Tân An, tỉnh Long An, số điện thoại: 02723.989235) hoặc qua đường Bưu điện bằng hình thức bảo đảm.
Ghi chú:
- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản phải đóng thành quyển, trình bày theo thứ tự quy định tại Phụ lục I bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP.
- Tổ chức đấu giá tài sản tự chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của các thông tin trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn và phải chịu hậu quả bất lợi do kê khai không đầy đủ, không chính xác thông tin quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-BTP.
- Người đến nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu, giấy Căn cước công dân; không hồ sơ nhận qua đường Bưu điện sau ngày 03/01/2024 (Không hoàn trả hồ sơ đối với tổ chức đấu giá tài sản không được lựa chọn).
Thông báo này được niêm yết công khai tại Phòng Cảnh sát giao thông và đăng thông tin trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản của Bộ Tư pháp (http://dgts.moj.gov.vn) cho các tổ chức đấu giá tài sản biết, đăng ký./.
07:58 26/11/2024
Từ ngày 01/01/2025, Cảnh sát giao thông có thể dùng dữ liệu giám sát hành trình để xử phạt
08:20 25/11/2024
13 điểm mới của Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024
15:41 22/11/2024
Thông báo tìm người bị hại trong vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
14:44 21/11/2024
Các trường hợp không được dừng xe, đỗ xe trong Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024
08:50 19/11/2024
Các trường hợp không được vượt xe, điểm mới của Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024