Cơ quan thực hiện: Công an cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp; Trực tuyến
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân tại Công an cấp huyện hoặc đăng ký thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia (www.dichvucong.gov.vn), Cổng dịch vụ công Bộ Công an (www.dichvucong.bocongan.gov.vn) để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì cơ quan thu nhận CCCD từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì thực hiện các bước sau:
Bước 2:
Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD. Cán bộ tiếp công dân đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
Bước 3:
Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
Bước 4:
- In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.
- In Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.
- Thu lệ phí theo quy định (nếu có).
- Thu hồi CMND cũ (nếu có).
Bước 5:
Cấp giấy hẹn trả kết quả (nếu công dân có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát Bưu điện thì hướng dẫn công dân đến gặp nhân viên Bưu điện).
Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02).
- Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01).
- Các giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thông tin nhân thân.
Thời gian giải quyết:
Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí:
Lệ Phí:
- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 15.000 đồng/thẻ CCCD (Áp dụng từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023).
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ CCCD (Kể từ ngày 01/01/2024 trở đi).
Yêu cầu - điều kiện:
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
Căn cứ pháp lý
- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Thông tư 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ CCCD, tàng thư CCCD và Cơ sở DLQG về DC.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ CCCD, tàng thư CCCD và Cơ sở DLQG về DC.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ CCCD, tàng thư CCCD và Cơ sở DLQG về DC đã được sửa đổi, bổ sung Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 59/2019/TT-BCA ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp CCCD
- Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
Biểu mẫu
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02);
- Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01).
Kết quả thực hiện: Thẻ Căn cước công dân./.