Cơ quan thực hiện: Công an cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp; Trực tuyến; Qua dịch vụ bưu chính công ích.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các cơ sở kinh doanh:
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có quy mô dưới 10 phòng;
- Cơ sở kinh doanh khí là hộ kinh doanh;
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT:
Cán bộ tiếp nhận: kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ hồ sơ và thực hiện:
a, Trường hợp tiếp nhận trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ: ghi biên nhận vào Giấy biên nhận hồ sơ giao trực tiếp cho người đến nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: ghi hướng dẫn vào Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và giao trực tiếp cho người đến nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: không tiếp nhận hồ sơ, đồng thời nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ hoặc gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện khi cơ sở kinh doanh có yêu cầu.
b, Trường hợp tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích:
- Nếu hồ sơ đầy đủ: gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua giao liên của đơn vị hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh doanh.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua giao liên của đơn vị hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh doanh.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện qua giao liên của đơn vị hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ sở kinh doanh.
c, Trường hợp tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:
- Nếu hồ sơ đầy đủ: gửi bản điện tử Giấy biên nhận hồ sơ qua tài khoản của cơ sở kinh doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp hồ sơ có tài liệu chưa được ký số hoặc là bản sao điện tử chưa được chứng thực, ghi nhận tính pháp lý thì cán bộ tiếp nhận ghi hướng dẫn vào Giấy biên nhận hồ sơ và đề nghị cơ sở kinh doanh gửi bản giấy các thành phần hồ sơ nêu trên qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi lại bản điện tử hợp lệ qua cổng dịch vụ công trước khi trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: ghi hướng dẫn vào Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua tài khoản của cơ sở kinh doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu có). Sau khi cơ sở kinh doanh đã hoàn thiện hồ sơ thì gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua tài khoản của cơ sở kinh doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện qua tài khoản của cơ sở kinh doanh trên cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Bước 3: Trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT Cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực hiện như sau:
a, Trường hợp trả kết quả trực tiếp:
Kiểm tra Giấy biên nhận hồ sơ, thẻ CCCD, CMND hoặc hộ chiếu của người được cử đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT; người được cử đến nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT ký nhận vào sổ quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT; viết biên lai và thu phí thẩm định; trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.
b, Trường hợp trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích:
- Đối với hồ sơ tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an: gửi thông báo cho cơ sở kinh doanh về số tiền phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT phải nộp và thời gian nộp tiền qua tài khoản của cơ sở kinh doanh trên cổng dịch vụ công và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp cơ sở kinh doanh chọn hình thức nộp tiền qua cổng dịch vụ công thì thực hiện theo hướng dẫn trên cổng dịch vụ công. Sau khi cơ sở kinh doanh hoàn thành nộp phí thẩm định, cán bộ được giao trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT gửi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT cho cơ sở kinh doanh qua dịch vụ bưu chính công ích (phí dịch vụ bưu chính công ích do cơ sở kinh doanh chi trả).
- Đối với hồ sơ nhận trực tiếp hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính: trả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT và biên lai thu phí thẩm định cho cơ sở kinh doanh qua dịch vụ bưu chính công ích sau khi đã nhận được tiền phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT của cơ sở kinh doanh (phí dịch vụ bưu chính công ích do cơ sở kinh doanh chi trả).
Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ
1. Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.
2. Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.
3. Trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT: Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
a. Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của lực lượng vũ trang); Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của lực lượng vũ trang thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh).
b. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
c. Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
4. Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT đã được cấp.
(Các cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại khoản 1, Điều 21 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP thì không phải nộp các tài liệu quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều 21 khi các cơ quan quản lý nhà nước hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin về các tài liệu nêu trên trên môi trường điện tử.)
Thời gian giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí:
Lệ Phí: 300.000 đồng/giấy
Yêu cầu - điều kiện:
Tùy theo từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 8, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý
1. Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về ANTT đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
2. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
3. Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo.
4. Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
5. Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
6. Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu; Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số 65/2020/TT-BCA ngày 19/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư số 68/2020/TT-BCA ngày 19/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường thủy; Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.
7. Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
8. Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/04/2019 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Biểu mẫu
1. Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT.
2. Bản khai lý lịch của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự.
3. Bản khai nhân sự dùng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Kết quả thực hiện: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT./.