TỈNH LONG AN Thứ Hai, 25/11/2024 Thông báo Cài đặt Trang thông tin điện tử Công an tỉnh Long an trên cửa hàng ứng dụng CHPlay hoặc App Store với từ khóa tìm kiếm "Công an Long An".

CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) Thực hiện tại cấp huyện

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Long An (tiếp nhận hồ sơ trên cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi kết quả cho người nộp hồ sơ qua thư điện tử hoặc/và qua dịch vụ bưu chính công ích).

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:

      - Kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ:

      + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ, gửi lại cho người nộp hồ sơ (trực tuyến qua email…)

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ cho chỉ huy đội phụ trách.

Bước 3: Căn cứ theo hình thức nhận trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Long An sẽ chuyển kết quả theo yêu cầu.

2

Cách thức thực hiện

- Bộ phận “Một cửa” Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Long An (tiếp nhận hồ sơ trên cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi kết quả cho người nộp hồ sơ qua thư điện tử hoặc/và qua dịch vụ bưu chính công ích).

- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).

3

Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC02 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).

2. Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận tải hàng hóa nguy hiểm.

3. Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.

4. Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp đối với hợp đồng vận chuyển hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt giữa người thuê vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt.

5. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.

6. Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường.

4

Số lượng hồ sơ

01 (Một) bộ hồ sơ

5

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy nổ trên đường sắt thuộc Công an các huyện, thành, thị quản lý.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Long An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Giấy phép vận chuyển hàng hóa  nguy  hiểm  về  cháy,  nổ  (Mẫu  số  PC05  ban  hành  kèm  theo  Nghị  định  số 136/2020/NĐ-CP).

- Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).

9

Phí, Lệ phí

Không

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC02 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)

11

Yêu  cầu,  điều  kiện  thực  hiện  thủ  tục  hành  chính

- Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

- Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.

2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001.

3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

5. Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt.

6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

7. Quyết định số 2816/QĐ-BCA ngày 25/4/2022 của Bộ Công an về việc Công bố thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy trong thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

8. Quyết định số 5177/QĐ-BCA-C07 ngày 11/7/2022 của Bộ Công an ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền của Bộ Công an trên môi trường điện tử.

9. Quyết định số 430/QĐ-BCA ngày 26/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

File đính kèm:
WEBSITE LIÊN KẾT
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
  • Hôm nay 1007
  • Tháng 11 2486
  • Năm 2024 194501