5. Thủ tục Tách hộ
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức đăng nhập, nộp hồ sơ trực tuyến qua: Cổng dịch vụ công quốc gia (www.dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (www.dichvucong.bocongan.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công quản lý cư trú (www.dichvucong.dancuquocgia.gov.vn). Công dân sử dụng tài khoản dịch vụ công hoặc tài khoản VNeID để đăng nhập.
- Bước 2: Tại giao diện dịch vụ công, công dân chọn lĩnh vực thủ tục hành chính "Tách hộ" và chọn nộp hồ sơ.
- Bước 3: Công dân điền đầy đủ thông tin vào biểu mẫu, đính kèm file tài liệu (Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ tài liệu chứng minh việc ly hôn...) và chọn hình thức nhận kết quả giải quyết (qua Cổng thông tin, nhận trực tiếp, qua email).
- Bước 4: Thực hiện thanh toán phí, lệ phí (nếu có).
- Bước 5: Công dân kiểm tra thông tin và thực hiện nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì cơ quan đăng ký cư trú từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì cơ quan đăng ký cư trú cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
b. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp, hồ sơ gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được ở cùng chỗ ở hợp pháp, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
c. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin này; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú quy định tại Luật Cư trú.
đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin này (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
g. Phí, lệ phí: 5.000 đồng/hồ sơ đăng ký tách hộ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một nơi thường trú phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú./.